Muốn định cư Úc cần thỏa mãn điều kiện về điểm di trú mới có thể xin được visa? Hệ thống tính điểm định cư Úc được phân bổ dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau như khả năng tiếng Anh, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, v.v. Cùng tìm hiểu thông tin mới nhất về cách tính và thang điểm định cư qua bài viết dưới đây nhé.
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐỊNH CƯ ÚC
Hệ thống tính điểm định cư Úc là gì?
Hệ thống tính điểm định cư Úc (Point Test) được xem là tiêu chí đánh giá cho một cá nhân nước ngoài đang có ý định sinh sống và định cư tại Úc. Hệ thống tính điểm định cư Úc được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Cụ thể theo quy định mới nhất của Bộ di trú Úc, người nộp đơn phải đáp ứng các điều kiện như
- Độ tuổi dưới 45 tuổi
- Trình độ Tiếng Anh tối thiểu IELTS 5.5 trở lên
- Có kinh nghiệm về ngành nghề ưu tiên định cư tại Úc
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc hoặc tham gia khóa học tại Úc từ 2 năm trở lên
- Đạt ít nhất 65 điểm theo thang điểm định cư của Úc
- Có đủ sức khỏe
- Lý lịch tư pháp trong sạch, chưa từng tham gia bất kỳ hoạt động bất hợp pháp nào.
- Xin được thư mời hoặc thư bảo lãnh của bang Úc.
Thang điểm điểm định cư Úc chi tiết
Yếu tố độ tuổi
Điểm định cư Úc sẽ được đánh giá dựa trên tuổi của người nộp đơn tính đến ngày đăng kí. Tức là ví dụ người nộp sinh ngày 1/10/1994 và nộp hồ sơ vào ngày 1/7/2022, thì người nộp vẫn chỉ được tính là 27 tuổi. Do đó, bạn cần tính toán thời điểm nộp đơn để mình có được một số điểm theo độ tuổi thật tối ưu nhé.
- Độ tuổi từ 18-24 tuổi điểm định cư là 25
- Độ tuổi từ 25-32 tuổi điểm định cư là 30
- Độ tuổi từ 33-39 tuổi điểm định cư là 25
- Độ tuổi từ 40-44 tuổi điểm định cư là 15
- Độ tuổi trên 46 tuổi điểm định cư là 0
Trình độ tiếng Anh
Số điểm định cư tối đa bạn có thể nhận với trình độ tiếng Anh là 20 điểm. Tuy nhiên, cơ quan quản lý nhập cư Úc lại chấp nhận bất kỳ loại chứng chỉ tiếng nào như IELTS, PTE, TOEFL, v.v. Bạn chỉ cần cố gắng đạt được số điểm cao nhất trong tất cả các bài kiểm tra này.
Hệ thống tính điểm định cư Úc có sự khác biệt giữa 2 chương trình visa. Bạn hãy xem thông tin dưới đây để so sánh:
- Điểm định cư Úc diện tay nghề
- Đạt IELTS 6.0 được cộng 0 điểm
- Đạt IELTS 7.0 được cộng 10 điểm
- Đạt IELTS 8.0 được cộng 20 điểm
- Điểm định cư Úc diện đầu tư
- Đạt IELTS 5.0 được cộng 5 điểm
- Đạt IELTS 6.0 được cộng 10 điểm
Bạn đang quan tâm đến định cư Úc diện nào, hãy xem xét cách tính điểm theo diện tương ứng. Để tránh nhầm lẫn hãy liên hệ với chuyên viên di trú Úc để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.
Trình độ học vấn, bằng cấp
Số điểm định cư tối đa bạn có thể nhận với trình độ học vấn, bằng cấp là 20 điểm. Trong đó, bạn cần cung cấp bằng cấp được công nhận của Úc hoặc các tổ chức giáo dục uy tín.
- Điểm định cư diện tay nghề
- Tốt nghiệp Tiến sĩ tại một trường của Úc cấp hoặc bằng Tiến sĩ theo một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận cộng 20 điểm.
- Tốt nghiệp Cử nhân hoặc Thạc sĩ tại một trường của Úc cấp hoặc một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận cộng 15 điểm.
- Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc có chứng chỉ nghề tại Úc cộng 10 điểm
- Có bằng cấp/ chứng chỉ hoặc giải thưởng được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề Úc cộng 10 điểm
- Điểm định cư diện đầu tư
- Sở hữu giấy chứng nhận thương mại, bằng tốt nghiệp hoặc bằng Cử nhân của một tổ chức giáo dục Úc; hoặc bằng Cử nhân được công nhận bởi một chương trình tiêu chuẩn khác liên quan được cộng 5 điểm
- Tốt nghiệp Cử nhân khoa học, kinh doanh hoặc công nghệ tại Úc/ một tổ chức giáo dục được công nhận được cộng 10 điểm.
Kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm đầu tư
Để được tính điểm ở yếu tố này, người nộp đơn xin định cư Úc cần phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực, ngành nghề mà họ được chỉ định; hoặc có thể liên quan chặt chẽ đến nghề đó.
Điểm định cư diện tay nghề
- Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc
- Dưới 3 năm cộng 0 điểm
- Từ 3-4 năm cộng 5 điểm
- Từ 5-7 năm cộng 10 điểm
- Tối thiểu 8 năm cộng 15 điểm
- Kinh nghiệm làm việc tại Úc
- Từ 3-4 năm cộng 10 điểm
- Từ 5-7 năm cộng 15 điểm
- Từ 8 năm trở lên cộng 20 điểm
Điểm định cư diện đầu tư
Tương đương với tiêu chí số năm kinh nghiệm làm việc như ở diện tay nghề thì ở diện đầu tư được hiểu là kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư.
- Kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư (bạn đã tổ chức 1 hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi nộp đơn xin thị thực)
- Có ít nhất 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất cộng 10 điểm
- Có ít nhất 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất cộng 15 điểm
- Kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư (ngay trước thời điểm nộp đơn, bạn đã tổ chức đầu tư đủ điều kiện ít nhất 100,000 AUD).
- Ít nhất 4 năm kinh nghiệm cộng 10 điểm
- Ít nhất 7 năm kinh nghiệm cộng 15 điểm
Năng lực tài chính
Năng lực tài chính là một trong nhưng yếu tố quan trọng giúp người đang có ý định định cư Úc theo diện kinh doanh, đầu tư được cộng thêm điểm di trú. Cụ thể:
- Tài sản tài chính ít nhất 800,000 AUD được cộng thêm 5 điểm
- Tài sản ròng và tài sản cá nhân của bạn/ vợ/ chồng hoặc của bạn và vợ/ chồng trong 2 năm tài chính trước đó ít nhất 1,3 triệu AUD cộng thêm 15 điểm, ít nhất 1,8 triệu AUD cộng 25 điểm và ít nhất 2.25 triệu AUD cộng 35 điểm.
Ngoài ra nếu bạn có quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp. Doanh thu mỗi năm của 2 năm trong vòng 4 năm trước khi nộp hồ sơ:
- Ít nhất 500,000 AUD cộng 5 điểm
- Ít nhất 1 triệu AUD cộng 15 điểm
- Ít nhất 1,5 triệu AUD cộng 25 điểm
- Ít nhất 2 triệu AUD cộng 35 điểm
Danh sách các nghề nghiệp được ưu tiên định cư Úc
Bên cạnh hệ thống tính điểm định cư Úc, bạn cũng nên tìm hiểu trước những ngành nghề hiện đang được ưu tiên định cư tại Úc. Lựa chọn đúng ngành nghề trong danh sách ưu tiên ngay từ đầu sẽ giúp bạn tăng cơ hội định cư và làm việc lâu dài. Để tiết kiệm thời gian nghiên cứu và sớm đưa ra lộ trình phù hợp, bạn có thể tham khảo danh sách ngành nghề dưới đây:
- Quản lý dự án xây dựng
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán quản lý
- Kế toán thuế
- Kiểm toán viên bên ngoài
- Kiểm toán viên nội bộ
- Người khảo sát
- Người vẽ bản đồ
- Nhà khoa học không gian khác
- Kỹ sư xây dựng
- Kỹ sư địa kỹ thuật
- Kỹ sư kết cấu
- Kỹ sư vận tải
- Kỹ sư điện
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ sư khai thác (trừ Dầu khí)
- Kỹ sư Dầu khí
- Nhà khoa học trong phòng thí nghiệm y tế
- Bác sĩ thú y
- Dược sĩ bệnh viện
- Dược sĩ công nghiệp
- Dược sĩ bán lẻ
- Người theo thuyết chỉnh hình hoặc người theo thuyết tiền liệt
- Bác sĩ đa khoa
- Nhân viên y tế nội trú
- Bác sĩ tâm thần
- Bác sĩ hành nghề y tế chưa được phân vào đâu
- Hộ sinh
- Y tá Chăm sóc người cao tuổi
- Y tá Chăm sóc quan trọng và cấp cứu
- Y tá Sức khỏe tâm thần
- Y tá Ngoại phẫu
- Chuyên gia đa phương tiện
- Lập trình viên phân tích
- Lập trình viên dành cho nhà phát triển
- Kỹ sư phần mềm
- Phần mềm và Ứng dụng Lập trình viên chưa được phân vào đâu
- Chuyên gia bảo mật ICT
- Nhân viên xã hội
- Công cụ lập kế hoạch bảo trì
- Đầu bếp
Hy vọng, với bài viết CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐỊNH CƯ ÚC, chúng tôi đã giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho lộ trình du học của mình. Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn cần biết thêm thông tin nhé!
——————————